Thành phần
- Calci carbonat 1250 mg tương đương với 500 mg calci .
- Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25 mg tương đương với 125 đơn vị quốc tế (đvqt) .
Chỉ định
- Viên nén Caldihasan chứa Calci carbonat là công thức muối có nồng độ tập trung calci cao nhất, yếu tố cơ bản cấu thành nên xương. Vitamin D3 hỗ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.
- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
- Bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.
Liều lượng và cách dùng
- Người lớn hoặc trẻ em, tùy theo nhu cầu cung cấp calci hàng ngày.
Uống 1 - 2 viên/ngày, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng Vitamin D quá 400 đvqt/ngày (khoảng 3 viên Caldihasan/ngày).
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương…), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với Vitamin D.
Tác dụng phụ
Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng Vitamin D với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
+ Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Quá liều và cách xử trí
Calci:
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.
Cholecalciferol (Vitamin D3):
Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà, và chóng mặt.
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác (như furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc Vitamin D cấp, thì có thể ngăn hấp thu Vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ Vitamin D qua phân.
Tương tác thuốc
Không nên điều trị đồng thời Caldihasan với phenobarbital, (tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính, giảm hấp thu calci); corticosteroid (cản trở tác dụng của Vitamin D); glycosid trợ tim (độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim).
Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời.
Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: nếu sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt/ngày) có thể xảy ra nguy cơ. Vì vậy không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người mang thai.
DS. Phạm Thị Hằng
Download tài liệu tại đây
Giới thiệu